Khoảng cách an toàn điện theo cấp điện áp ở Việt Nam

BTB Electric

BTB Electric

5/5 - (1 bình chọn)

Điện là nguồn năng lượng thiết yếu trong cuộc sống hiện đại nhưng cũng là nguyên nhân gây ra các sự cố nguy hiểm nếu không vận hành, sử dụng đúng cách. Để tránh những tai nạn đáng tiếc liên quan đến điện, người sử dụng cần nắm rõ các khoảng cách an toàn theo từng cấp điện áp. Tìm hiểu về khoảng cách an toàn điện được Luật Điện lực Việt Nam quy định trong bài viết sau của BTB Electric.

Các khái niệm về khoảng cách an toàn điện

Theo định nghĩa chung, khoảng cách an toàn điện là khoảng cách tối thiểu mà con người hoặc các vật thể cần duy trì so với đường dây điện hoặc thiết bị mang điện để đảm bảo an toàn, tránh nguy cơ bị phóng điện và điện giật. Khoảng cách này phụ thuộc vào cấp điện áp và có thể thay đổi tùy theo quy định riêng của từng quốc gia và khu vực. 

hang lang an toan dien

Tại Việt Nam, khoảng cách an toàn điện được xác định theo các cấp điện áp đã được Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định như sau: 

  • Hạ áp là cấp điện áp danh định đến 01kV
  • Trung áp là cấp điện áp danh định trên 01kV đến 35kV
  • Cao áp là cấp điện áp danh định trên 35kV đến 220kV
  • Siêu cao áp là cấp điện áp danh định trên 220kV hoặc 500kV

Ngoài cấp điện áp, các yếu tố như điều kiện thời tiết (mưa, bão…), độ ẩm và sự có mặt của các vật thể dẫn điện cũng có thể ảnh hưởng đến khoảng cách an toàn này. 

Bên cạnh thuật ngữ khoảng cách an toàn lưới điện, một số thuật ngữ liên quan được quy định gồm: 

  • Khoảng cách an toàn phóng điện: Là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến điểm gần nhất của thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc trong hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp - Theo Khoản 4 Điều 51 của Luật Điện lực. 
  • Khoảng cách an toàn phóng điện: Cũng là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện khi dây ở trạng thái võng cực đại đến điểm cao nhất của đối tượng được bảo vệ - Theo Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7 Điều 51 của Luật Điện lực.
  • Hành lang an toàn lưới điện: Là khoảng không gian lưu không về chiều rộng, chiều dài và chiều cao chạy dọc theo công trình đường dây tải điện hoặc bao quanh trạm điện - Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD.

Quy định khoảng cách an toàn điện theo Luật Điện lực

Hành lang an toàn lưới điện ở nước ta được quy định trong Luật Điện lực số 28/2004/QH11 do Quốc hội ban hành và Nghị định số 14/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện do Chính phủ ban hành. Các quy định cụ thể như sau: 

Khoảng cách an toàn tối thiểu theo cấp điện áp

khoang cach an toan dien cao the

Khi không có rào chắn tạm thời, khoảng cách an toàn về điện không nhỏ hơn quy định tại bảng:

Cấp điện áp Khoảng cách an toàn điện tối thiểu
Điện hạ thế 0,3 m
Điện áp từ 1kV đến 15kV 0,7 m
Điện áp từ 15kV đến 35kV 1 m
Điện áp từ 35kV đến 110kV 1,5 m
Điện áp từ 110kV đến 220kV 2,5 m
Điện áp từ 220kV đến 500kV 4,5 m

Khi có rào chắn tạm thời, khoảng cách an toàn từ rào chắn đến phần có điện không nhỏ hơn quy định tại bảng:

Cấp điện áp Khoảng cách an toàn điện tối thiểu
Điện áp từ 1kV đến 15kV 0,35 m
Điện áp từ 15kV đến 35kV 0,60 m
Điện áp từ 35kV đến 110kV 1,50 m
Điện áp từ 110kV đến 220kV 2,50 m
Điện áp từ 220kV đến 500kV 4,50 m

Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp

Theo Khoản 1 Điều 51 của Luật Điện lực:

Điện áp Đến 22kV 35kV 110kV 220kV
Dây bọc Dây trần Dây bọc Dây trần Dây trần Dây trần
Khoảng cách an toàn phóng điện 1,0 m 2,0 m 1,5 m 3,0 m 4,0 m 6,0 m

Theo Khoản 4 Điều 51 của Luật Điện lực:

Điện áp Đến 22kV 35kV 110kV 220kV 500kV
Khoảng cách an toàn phóng điện 4,0 m 4,0 m 6,0 m 6,0 m 8,0 m

Theo Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7 Điều 51 của Luật Điện lực:

Điện áp

Khoảng an toàn phóng điện

Đến 35kV 110kV 220kV 500kV
Đến điểm cao nhất (4,5 m) của phương tiện giao thông đường bộ 2,5 m 2,5 m 3,5 m 5,5 m
Đến điểm cao nhất (4,5 m) của phương tiện, công trình giao thông đường sắt hoặc đến điểm cao nhất (7,5 m) của phương tiện, công trình giao thông đường sắt chạy điện 3,0 m 3,0 m 4,0 m 7,5 m
Đến chiều cao tĩnh không theo cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa 1,5 m 2,0 m 3,0 m 4,5 m

Khoảng cách an toàn điện cao thế

khoang cach an toan dien

Tại Điều 9 Nghị định 14/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a, điểm b, điểm c Khoản 6 Điều 1 Nghị định 51/2020/NĐ-CP quy định về việc xây dựng, cải tạo đường dây dẫn điện cao áp trên không vượt qua nhà ở, công trình có người sinh sống, làm việc bên trong… như sau:

  • Cột phải là cột thép hoặc bê tông cốt thép; hệ số an toàn của cột, xà, móng cột không nhỏ hơn 1,2.
  • Trong một khoảng cột, dây dẫn điện và dây chống sét không được phép có mối nối, trừ dây dẫn điện có tiết diện từ 240mm2 trở lên cho phép có một mối nối cho một dây. Hệ số an toàn của dây dẫn điện, dây chống sét không nhỏ hơn 2,5.
  • Cách điện phải bố trí kép cùng chủng loại và đặc tính kỹ thuật. Dây dẫn điện, dây chống sét nếu mắc trên cách điện kiểu treo phải sử dụng khóa đỡ kiểu cố định. Hệ số an toàn của cách điện và các phụ kiện phải đáp ứng đúng tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
  • Đoạn cáp ngầm nối với đường dây dẫn điện trên không tính từ mặt đất trở lên đến độ cao hai mét phải được đặt trong ống bảo vệ.
  • Khoảng cách từ điểm thấp nhất của dây dẫn điện ở trạng thái võng cực đại đến mặt đất không nhỏ hơn quy định trong bảng:
Điện áp Đến 35kV 110kV 220kV
Khoảng cách 14 m 15 m 18 m

Điều kiện để nhà ở, công trình có người sinh sống, làm việc bên trong được tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không điện áp đến 220kV

khoang cach an toan tu nha o

Điều 13 Nghị định 14/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điểm a, b và c Khoản 9 Điều 1 Nghị định 51/2020/NĐ-CP) quy định nhà ở, công trình xây dựng được tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220kV nếu đáp ứng đủ các điều kiện:

  • Mái lợp và tường bao phải làm bằng vật liệu không cháy.
  • Không gây cản trở đường ra vào để kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận của đường dây.
  • Cường độ điện trường nhỏ hơn 5 kV/m tại điểm bất kỳ ở ngoài nhà cách mặt đất 01 mét và nhỏ hơn hoặc bằng 1 kV/m tại điểm bất kỳ ở bên trong nhà cách mặt đất 01 mét.
  • Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn điện gần nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong bảng:
Điện áp Đến 35kV 110kV 220kV
Khoảng cách 3,0 m 4,0 m 6,0 m

Khoảng cách an toàn bảo vệ trạm điện

Đối với các trạm điện không có tường rào bọc quanh, hành lang bảo vệ được giới hạn bởi không gian bao quanh trạm điện có khoảng cách đến bộ phận mang điện gần nhất của trạm theo quy định: 

Điện áp  Từ 1kV đến 22kV 35kV
Khoảng cách 2,0 m 3,0 m 

Đối với trạm điện có tường rào cố định bao quanh, hành lang được giới hạn đến điểm ngoài cùng của móng, kè bảo vệ hoặc tường rào. Chiều cao hành lang được tính từ đáy móng sâu nhất của công trình đến điểm cao nhất của trạm điện cộng thêm khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp: 

Điện áp Từ 1kV đến 35kV 110kV 220kV 500kV
Khoảng cách 2,0 m 3,0 m 4,0 m 6,0 m

Cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không

Điều 12 Nghị định 14/2014/NĐ quy định về khoảng cách cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không như sau:

Đối với cây trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây

Đối với đường dây dẫn điện có điện áp đến 35kV trong thành phố, thị xã, thị trấn, khoảng cách từ điểm bất kỳ của cây đến dây dẫn điện ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn khoảng cách quy định:

Điện áp Đến 35kV
Khoảng cách Dây bọc Dây trần
0,7 m 1,5 m

Đối với đường dây có điện áp từ 110kV đến 500kV:

  • Không được để cây cao hơn dây dẫn thấp nhất trừ trường hợp đặc biệt phải có biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn và được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh) cho phép.
  • Khoảng cách từ điểm bất kỳ của cây đến dây dẫn khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng:
Điện áp 110kV 220kV 500kV
Khoảng cách Dây trần
2,0 m 3,0 m 4,5 m

Đối với cây ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây và ngoài thành phố, thị xã, thị trấn: Khoảng cách từ bộ phận bất kỳ của cây khi cây bị đổ đến bộ phận bất kỳ của đường dây không nhỏ hơn khoảng cách quy định:

Điện áp Đến 35kV 110kV 220kV 500kV
Khoảng cách Dây bọc Dây trần Dây trần
0,7 m 2,0 m 3,0 m 4,0 m 6,0 m

Đối với cây ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây và ngoài thành phố, thị xã, thị trấn

Khoảng cách từ bộ phận bất kỳ của cây khi cây bị đổ đến bộ phận bất kỳ của đường dây không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng:

Điện áp Đến 35kV 110 và 220kV 500kV
Khoảng cách 0,7 m 1,0 m 2,0 m

Lưu ý: Lúa, hoa màu và cây chỉ được trồng cách mép móng cột điện, móng néo ít nhất là 0,5 m.

Các hành vi bị nghiêm cấm để đảm bảo an toàn hành lang lưới điện

hanh vi vi pham hanh lang an toan luoi dien

Điều 4 Nghị định 14/2014/NĐ-CP quy định các hành vi bị nghiêm cấm để đảm bảo hành lang an toàn điện bao gồm:

  • Trộm cắp hoặc tháo gỡ dây néo, dây tiếp địa, trang thiết bị của lưới điện; trèo lên cột điện, vào trạm điện hoặc khu vực bảo vệ an toàn công trình điện khi không có nhiệm vụ.
  • Sử dụng công trình lưới điện cao áp vào những mục đích khác khi chưa được sự thỏa thuận với đơn vị quản lý công trình lưới điện cao áp.
  • Thả diều, vật bay gần công trình lưới điện cao áp có khả năng gây sự cố lưới điện.
  • Lắp đặt ăng ten thu phát sóng; dây phơi; giàn giáo; biển, hộp đèn quảng cáo và các vật dụng khác tại các vị trí mà khi bị đổ, rơi có thể va chạm vào công trình lưới điện cao áp.
  • Trồng cây hoặc để cây vi phạm khoảng cách an toàn đối với đường dây dẫn điện trên không, trạm điện.
  • Bắn chim đậu trên dây điện, trạm điện hoặc quăng, ném bất kỳ vật gì lên đường dây điện, trạm điện.
  • Đào đất gây lún sụt công trình lưới điện cao áp, trạm điện.
  • Đắp đất, xếp các loại vật liệu, thiết bị hoặc đổ phế thải vi phạm khoảng cách an toàn.
  • Sử dụng cột điện, trạm điện để làm nhà, lều, quán, buộc gia súc hoặc sử dụng vào mục đích khác.
  • Nổ mìn, mở mỏ; xếp, chứa các chất dễ cháy nổ, các chất hóa học có khả năng gây ăn mòn hoặc hư hỏng các bộ phận của công trình lưới điện.
  • Đốt nương rẫy, sử dụng các phương tiện thi công gây chấn động hoặc có khả năng làm hư hỏng, sự cố công trình lưới điện, trạm điện, nhà máy điện.
  • Điều khiển các phương tiện bay có khoảng cách đến bộ phận gần nhất của công trình lưới điện cao áp nhỏ hơn 100 m, trừ trường hợp phương tiện bay làm nhiệm vụ quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa đường dây điện được phép theo quy định.
  • Để cây đổ vào đường dây điện khi chặt tỉa cây hoặc lợi dụng việc bảo vệ, sửa chữa công trình lưới điện cao áp để chặt cây.
  • Các hành vi khác vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.

Câu hỏi về khoảng cách an toàn điện

Câu hỏi 1: Khoảng cách an toàn điện thay đổi như thế nào theo cấp điện áp?

Trả lời: Khoảng cách an toàn điện sẽ tăng lên theo tỷ lệ thuận với cấp điện áp của đường dây hoặc thiết bị điện. Ví dụ, khoảng cách an toàn tối thiểu cho điện áp dưới 1kV có thể là 1,5m, trong khi đối với điện áp 220kV, khoảng cách này là 2,5m.

Câu hỏi 2: Cho biết khoảng cách an toàn lưới điện 22kV?

Trả lời: Điện áp 22kV thuộc lưới điện trung thế có khoảng cách an toàn tối thiểu của đường dây điện áp là 1,5m.

Ngoài ra, theo cấp điện áp, khoảng cách an toàn phóng điện là:

  • Đối với dây trần: 2,0 m.
  • Đối với dây bọc: 1,0 m.

Khoảng cách an toàn từ dây dẫn đến điểm gần nhất của các thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc: 4,0m.

Hành lang bảo vệ an toàn đường dẫn dây điện trên không:

  • Đối với dây trần: 2,0 m.
  • Đối với dây bọc: 1,0 m.

Câu hỏi 3: Khoảng cách an toàn điện lưới điện 110kV, 220kV và 500kV là bao nhiêu?

Trả lời: Khoảng cách an toàn tối thiểu của các lưới điện trên lần lượt là: 

  • 110kV: 1,5m
  • 220kV: 2,5m
  • 500kV: 4,5m 

Để tìm hiểu các kiến thức khác liên quan đến an toàn hệ thống điện, bạn vui lòng truy cập: https://btb-electric.com/vi/tin-tuc/kien-thuc-nganh/kien-thuc-he-thong-dien/