12-09-2025
Tổng hợp ký hiệu máy biến áp và ý nghĩa chi tiết
Các kỹ sư và kỹ thuật viên điện sử dụng chung hệ thống ký hiệu cho máy biến áp đã được chuẩn hóa nhằm thuận tiện hơn trong làm việc và trao đổi thông tin. Máy biến áp có các ký hiệu đặc trưng trên bản vẽ và trên mặt thiết bị với các thông số riêng. Trong bài viết này, BTB Electric cùng bạn nhận biết ý nghĩa các ký hiệu máy biến áp.
Ký hiệu máy biến áp trên bản vẽ
Các loại máy biến áp có các ký hiệu riêng trên bản vẽ để thuận tiện cho đọc hiểu và bóc tách bản vẽ. Đặc điểm phổ biến trong các ký hiệu là phần vòng cung (biểu thị cho vòng dây) và phần đường thẳng (biểu thị cho lõi sắt). Dưới đây là bảng tổng hợp:
Ký hiệu |
Phân loại | Cấp điện áp |
![]() |
Máy biến áp âm tần | 6kV; 1kV |
![]() |
Máy biến áp nguồn lõi sắt | 35kV; 110kV |
![]() |
Máy biến áp tự ngẫu | 3kV; 6kV; 10kV |
![]() |
Máy biến áp cao tần không lõi | Theo dải tần số hoặc công suất |
![]() |
Máy biến áp lõi Ferit | Theo dải tần số hoặc công suất |
![]() |
Máy biến áp trung tần | 22kV – 35kV |
Xem thêm: Tổng hợp các loại máy biến áp phổ biến trên thị trường
Ký hiệu kỹ thuật của máy biến áp
Ký hiệu ký thuật thường được ghi trên vỏ máy biến áp hoặc trong các tài liệu kỹ thuật. Đây đa phần là những thuật ngữ kỹ thuật cơ bản để phân biệt các dòng máy biến áp, lấy căn cứ để chọn lắp đặt cho hệ thống.
Ký hiệu phân loại biến áp (Phân loại biến áp):
- TD: Máy biến áp tự
- T: Máy biến áp lực
- AT: Máy biến áp tự ngẫu
Ký hiệu điện áp cuộn dây (Vị trí thể hiện điện áp trên cuộn dây):
- V1: Điện áp cuộn sơ cấp
- V2: Điện áp cuộn thứ cấp
Ký hiệu mức điện áp (Các mức điện áp trên máy biến áp):
- Số 1: 110kV
- Số 2: 220kV
- Số 3: 35kV
- Số 4: 22kV
- Số 5: 500kV
- Số 6: 6kV
- Số 7: 66kV
- Số 8: 15kV
- Số 9: 10kV
Ký hiệu dòng điện cuộn dây (Vị trí thể hiện dòng điện trên cuộn dây):
- I1: Dòng điện cuộn sơ cấp
- I2: Dòng điện cuộn thứ cấp
Ký hiệu tổn thất (Thể hiện lượng công suất thất thoát):
- P: Công suất tổng
- P1: Công suất đầu vào
- P2: Công suất đầu ra
Ký hiệu các pha:
- A, B, C (TCVN): Chuẩn kết nối nguồn điện 3 pha trên cuộn sơ cấp
- N (IEC): Cực trung tính
- E (IEC): Cực nối đất
- R, S,T (IEC): Chuẩn kết nối nguồn điện 3 pha trên cuộn sơ cấp
- U, V, W (IEC): Chuẩn kết nối động cơ 3 pha trên cuộn thứ cấp
Ý nghĩa các ký hiệu máy biến áp
Ký hiệu máy biến áp bao gồm các biểu tượng, chữ cái, chữ số viết tắt được tiêu chuẩn hóa, đại diện cho các khía cạnh kỹ thuật của máy biến áp. Sử dụng ký hiệu giúp nắm bắt thông số kỹ thuật và vị trí máy biến áp trên bản vẽ dễ dàng hơn.
Những ý nghĩa mà ký hiệu máy biến áp mang lại:
- Giúp phân biệt các loại máy biến áp khác nhau.
- Giúp người dùng nắm bắt chính xác thông số máy và sử dụng phù hợp.
- Hỗ trợ lắp đặt biến áp chính xác.
- Hỗ trợ bảo dưỡng, sửa chữa biến áp.
- Phân biệt hàng thật với hàng giả, hàng nhái, sai thương hiệu.
Ký hiệu máy biến áp hỗ trợ kỹ thuật viên, kỹ sư trong quá trình lập bản vẽ, chọn máy biến áp tới khi thi công và bảo trì máy. BTB Electric đề cập tới những loại ký hiệu cơ bản, bạn có thể tìm hiểu thêm khi xem trực tiếp trên máy biến áp. Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi về máy biến áp tại: https://btb-electric.com/vi/tin-tuc/kien-thuc-nganh/kien-thuc-tram-bien-ap/