12-09-2025
So sánh chi tiết điện 1 pha, 2 pha, 3 pha
Điện 1 pha, 2 pha, 3 pha là 3 hệ thống điện được sử dụng phổ biến hiện nay. Đặc điểm của 3 dòng điện này quyết định tính ứng dụng trong thực tế. Các tiêu chí so sánh chi tiết điện 1 pha, 2 pha, 3 pha sẽ được BTB Electric tổng hợp trong bài viết dưới đây.
Điện 1 pha là gì?
Điện 1 pha là dạng nguồn điện phổ biến trong sinh hoạt gia đình, phù hợp với các thiết bị có công suất nhỏ, tốn ít điện năng. Loại này có thiết kế và vận hành đơn giản, có thể xử lý tải lên đến 2,5kV, tùy thuộc từng khu vực. Tuy nhiên, điện 1 pha không thể khởi động động cơ 1 pha nhỏ (dưới 1kW) trực tiếp vì không tạo ra đủ mô-men xoắn ban đầu để động cơ quay.
So với điện 2 pha và 3 pha, công suất trong mạch 1 pha dao động ở tần số gấp đôi tần số đường dây do điện áp và dòng điện không giao nhau.
Điện 1 pha gồm 2 dây dẫn, trong đó có 1 dây nóng và 1 dây lạnh. Tại Việt Nam, hiệu điện thế giữa 2 dây là 220V. Trong khi đó ở một số quốc gia khác như Đài Loan, Nhật Bản, mức điện áp của điện 1 pha có quy chuẩn thấp hơn: 100V, 110V, 120V…
Cách nhận biết điện 1 pha đơn giản nhất là quan sát số lượng cầu chì. Nguồn điện 1 pha thường chỉ có 1 cầu chì đi kèm.
Điện 2 pha là gì?
Điện 2 pha được phát minh thông qua việc nghiên cứu và chế tạo máy nên còn là khái niệm khá mới mẻ.
Xét theo quy ước của ngành điện, điện 2 pha có 2 dây nóng và không sử dụng dây trung tính. Tuy nhiên, 1 trong 2 dây nóng của dòng điện này có điện áp rất thấp, khoảng 3-5V nên điện 2 pha vẫn có thể tạo ra hiệu điện thế 220V để sử dụng cho các thiết bị điện 1 pha.
Mặc dù có công suất kết hợp không đổi cho tải lý tưởng như dòng điện 3 pha nhưng xung điện trong điện 2 pha có thể gây tiếng ồn cơ học trong trục truyền động máy phát điện và động cơ.
Ngoài ra, nguồn điện 2 pha có thể lấy từ nguồn điện 3 pha bằng cách sử dụng 2 máy biến áp theo nguyên lý kết nối Scott: 1 máy biến áp sơ cấp kết nối qua 2 pha của nguồn cung cấp. Máy biến áp thứ 2 kết nối với vòi trung tâm của máy biến áp thứ 1 và được quấn cho 86,6% điện áp pha-pha trên hệ thống 3 pha. Các thứ cấp của máy biến áp sẽ có 2 pha cách nhau 90 độ theo thời gian và tải 2 pha cân bằng sẽ được cân bằng đều trên 3 pha cung cấp.
Điện 3 pha là gì?
Điện 3 pha được xếp vào điện kinh doanh, không phải điện sinh hoạt nên có tính ứng dụng trong các ngành công nghiệp, thương mại, y tế,… phù hợp với các thiết bị có công suất lớn để giải quyết vấn đề tổn hao điện năng.
Dòng điện 3 pha thường có 3 dây nóng và 1 dây lạnh, được đấu nối theo 2 sơ đồ phổ biến là hình sao và hình tam giác. 3 dòng điện xoay chiều trong hệ thống điện 3 pha có cùng tần số và biên độ nhưng lệch pha 120 độ hay ⅓ chu kì. Độ trễ pha cung cấp khả năng truyền công suất không đổi đến tải tuyến tính cân bằng nên điện 3 pha có tính nhất quán, ổn định.
Tương tự điện 1 pha, điện 3 pha ở mỗi quốc gia, mỗi khu vực trên thế giới không giống nhau. Một số giá trị điện 3 pha được sử dụng phổ biến như: Việt Nam là 380V/3F, Mỹ: 220V/3F, Nhật Bản: 200V/3F…
So sánh chi tiết điện 1 pha 2 pha 3 pha
Tiêu chí | Điện 1 pha | Điện 2 pha | Điện 3 pha |
Điện áp | Khác nhau theo từng quốc gia, ở Việt Nam là 220V | 220V | Khác nhau theo từng quốc gia, ở Việt Nam là 380V |
Cấu tạo | 1 dây nóng và 1 dây lạnh | 2 dây nóng | 3 dây nóng và 1 dây lạnh |
Nguyên lý hoạt động | Tạo ra một sóng điện dao động theo hình sin, lệch nhau 180 độ | Tạo ra hai sóng điện dao động, lệch nhau 180 độ | Tạo ra ba sóng điện dao động, lệch nhau 120 độ |
Yêu cầu về dây dẫn | Tải ít nên dây dẫn nhỏ, thường là dây đôi hoặc dây đơn | Yêu cầu dây dẫn lớn hơn điện 1 pha, thường là dây đôi hoặc ba | Tải nặng nên yêu cầu dây dẫn lớn, chắc chắn, thường là dây bốn hoặc năm |
Hiệu suất | Phù hợp với các thiết bị công suất nhỏ | Phù hợp với các thiết bị công suất vừa, có thể sử dụng cho thiết bị điện 1 pha | Phù hợp cho các thiết bị công suất lớn |
Ứng dụng | Ứng dụng trong sinh hoạt gia đình, văn phòng nhỏ | Đặc biệt phù hợp cho những khu vực điện lưới yếu, thiếu ổn định, được dùng nhiều ở các làng nghề, khu công nghiệp, vùng sâu vùng xa | Công nghiệp nặng, hạ tầng lớn (máy nén khí, máy bơm, máy công cụ) |
Chi phí vận hành | Ít cần bảo trì do tiêu thụ ít điện | Chi phí cao hơn điện 1 pha nhưng thấp hơn điện 3 pha | Yêu cầu bảo trì thường xuyên nên tốn kém khoản lắp đặt, vận hành |
Ưu điểm | Đơn giản, dễ lắp đặt, chi phí thấp | Cân bằng điện áp tốt hơn so với 1 pha, phù hợp cho một số ứng dụng công nghiệp nhỏ | Hiệu suất cao, ít rung lắc động cơ, tiết kiệm năng lượng và vật liệu dẫn điện, truyền tải hiệu quả, đơn giản hóa trong thiết kế động cơ |
Nhược điểm | Hiệu suất thấp, không phù hợp cho các ứng dụng công suất lớn, dễ bị quá tải | Phức tạp hơn điện 1 pha, không phổ biến, hiệu suất không cao bằng điện 3 pha | Chi phí lắp đặt và bảo trì cao, yêu cầu thiết bị chuyên dụng |
Câu hỏi thường gặp về điện 1 pha 2 pha 3 pha
Câu hỏi 1: Tại sao phải phân biệt điện 1 pha 2 pha, 3 pha
Trả lời: Việc phân biệt điện 1 pha, 2 pha và 3 pha là cần thiết bởi mỗi dòng điện có đặc điểm, nguyên lý hoạt động, ứng dụng, ưu/nhược điểm riêng biệt và phù hợp với các loại thiết bị và hệ thống khác nhau.
Câu hỏi 2: Cách nhận biết điện 1 pha 2 pha 3 pha đơn giản nhất?
Trả lời: Điện 1 pha 2 pha 3 pha khác nhau về số lượng dây dẫn nên đây là dấu hiệu nhận biết 3 dòng điện đơn giản nhất. Điện 1 pha có 1 dây nóng và 1 dây lạnh, điện 2 pha có 2 dây nóng, trong khi điện 3 pha có 4 dây dẫn gồm 3 dây nóng và 1 dây lạnh.
Như vậy, BTB Electric vừa giúp bạn thống kê các tiêu chí so sánh chi tiết về điện 1 pha, 2 pha và 3 pha. Đặc điểm của 3 loại dòng điện này quyết định tính ứng dụng của chúng trong thực tế cũng như sơ đồ đấu nối, thiết kế. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà bạn nên lựa chọn dòng điện phù hợp để tối ưu hiệu suất và tiết kiệm chi phí. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và nếu có nhu cầu cập nhật thêm các thông tin liên quan đến hệ thống điện, hãy truy cập: https://btb-electric.com/vi/tin-tuc/kien-thuc-nganh/kien-thuc-he-thong-dien/.