24-10-2025
An toàn điện là gì? Quy định về an toàn điện theo Luật Điện lực
An toàn điện là vấn đề cốt lõi cần được đảm bảo trong quá trình phân phối, truyền tải và sử dụng điện. Các quy tắc an toàn này được quy ước theo Pháp luật hiện hành tại mỗi quốc gia, dựa trên các bộ tiêu chuẩn quốc tế phổ biến. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn quy định về an toàn điện được áp dụng tại Việt Nam.
Khái niệm về an toàn điện
Sử dụng điện không an toàn luôn tiềm ẩn những nguy cơ tai nạn điện như: bỏng điện, điện giật hay hỏa hoạn do điện. Trong đó, khoảng 80% tai nạn điện là do điện giật với nhiều mức độ ảnh hưởng khác nhau đến cơ thể người:
- Huỷ hoại hệ thần kinh điều khiển các giác quan
- Tê liệt các cơ bắp
- Huỷ hoại cơ quan hô hấp
- Hủy hoại hệ thống tuần hoàn máu…
Đặc biệt, nếu trong người có chất kích thích, dòng điện đi qua cơ thể có thể gây ra tác hại nguy hiểm hơn.
An toàn điện trong những trường hợp như vậy được định nghĩa là tập hợp các biện pháp tổ chức và phương tiện kỹ thuật nhằm đề phòng, giảm thiểu hoặc ngăn chặn các sự cố xảy ra tai nạn điện ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng con người.

Thuật ngữ này được giải thích cụ thể trong Luật Điện lực 2024 như sau: “An toàn điện là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm ngăn chặn các tác động có hại và bảo đảm an toàn đối với con người, trang thiết bị, công trình trong quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện”.
Luật Điện lực cũng quy định rõ nhiều quy tắc an toàn đối với các chủ thể sản xuất, phân phối và sử dụng điện, đi kèm là quy định về hành lang an toàn hay các dụng cụ, thiết bị sử dụng trong ngành điện.
Một số quy tắc chung để đảm bảo an toàn điện
Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện có các quy tắc an toàn điện như sau:
Trong phát điện, truyền tải, phân phối và sử dụng điện

- Đối với các nhà máy điện, trạm điện, đường dây dẫn điện, trong khi vận hành đường dây dẫn điện trên không đi qua khu dân cư, không được cho đường dây mang tải vượt quá tiêu chuẩn, định mức theo quy định.
- Sử dụng các thiết bị điện có chứng chỉ chất lượng hoặc nhãn mác đăng ký chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Xây dựng, ban hành kế hoạch phòng ngừa, ngăn chặn sự cố, tai nạn. Trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn về điện, phải nhanh chóng áp dụng các biện pháp cần thiết để cấp cứu người bị nạn, giảm nhẹ thiệt hại về người, tài sản; phải tổ chức điều tra xác định, phân tích nguyên nhân; kiểm điểm, xác định trách nhiệm.
An toàn trong sử dụng điện cho sản xuất
- Các thiết bị điện phải bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Hệ thống thiết bị, dụng cụ sử dụng điện, hệ thống chống sét, nối đất phải được nghiệm thu, kiểm tra định kỳ, kiểm tra bất thường, kiểm định an toàn kỹ thuật và sửa chữa, bảo dưỡng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về kỹ thuật điện, an toàn điện và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Lưới điện thuộc phạm vi quản lý của tổ chức, cá nhân sử dụng điện phải được lắp đặt và quản lý vận hành theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về kỹ thuật điện, an toàn điện và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Đường dây dẫn điện phải được thiết kế, lắp đặt bảo đảm mặt bằng sản xuất thông thoáng, tránh được các tác động cơ học, hóa học có thể gây hư hỏng. Không dùng các kết cấu kim loại của nhà xưởng, máy móc, đường ống kim loại, dây chống sét để làm dây trung tính làm việc.
- Hệ thống điện tại các khu vực có chất dễ cháy, nổ phải được thiết kế, lắp đặt và sử dụng theo quy định về an toàn phòng, chống cháy, nổ; sử dụng loại thiết bị, dụng cụ phòng, chống cháy, nổ chuyên dùng theo quy định của pháp luật.
- Đơn vị bán điện có trách nhiệm bảo đảm cung cấp điện an toàn, liên tục phục vụ sản xuất theo quy định của pháp luật. Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thì đơn vị bán điện thực hiện kiểm tra an toàn hệ thống điện của khách hàng, trường hợp phát hiện có nguy cơ mất an toàn phải kịp thời có biện pháp ngăn chặn hoặc ngừng cung cấp điện.
An toàn trong sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt, dịch vụ
Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt, dịch vụ có trách nhiệm:
- Thiết kế, lắp đặt dây dẫn, thiết bị đóng cắt và thiết bị điện trong nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt, dịch vụ phải bảo đảm chất lượng, an toàn điện, an toàn phòng cháy, chữa cháy, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công trình xây dựng theo quy định của pháp luật và phù hợp với tổng nhu cầu sử dụng điện năng của người sử dụng.
- Lắp đặt đường dây dẫn điện từ công tơ đo đếm điện đến nhà ở, công trình, khu vực sử dụng điện bảo đảm chất lượng, an toàn và không gây cản trở đến hoạt động giao thông vận tải.
- Cung cấp thông tin về hệ thống điện trong nhà ở, công trình và nhu cầu sử dụng điện năng khi ký hợp đồng mua bán điện.
- Bảo đảm an toàn đối với hệ thống điện trong nhà ở, công trình do mình sở hữu hoặc quản lý, sử dụng. Thường xuyên kiểm tra, kịp thời sửa chữa, thay thế dây dẫn, thiết bị điện không bảo đảm chất lượng.
- Phối hợp với cơ quan chức năng trong việc kiểm tra an toàn trong sử dụng điện.
Đơn vị bán điện có trách nhiệm:
- Hướng dẫn việc lắp đặt, sử dụng hệ thống, thiết bị điện để bảo đảm an toàn; cung cấp cho khách hàng sử dụng điện thông tin về nguy cơ gây mất an toàn trong sử dụng điện và biện pháp bảo đảm an toàn điện.
- Ứng dụng công nghệ số trong việc thông tin cho khách hàng sử dụng điện về nguy cơ mất an toàn điện trong quá trình sử dụng điện.
- Định kỳ tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, nâng cao nhận thức cho khách hàng sử dụng điện an toàn.
- Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thì đơn vị bán điện có trách nhiệm phối hợp kiểm tra an toàn hệ thống điện của khách hàng sử dụng điện, trường hợp phát hiện có nguy cơ mất an toàn phải kịp thời có biện pháp ngăn chặn hoặc ngừng cung cấp điện theo quy định của pháp luật.
Quản lý, vận hành lưới điện cao áp

Đơn vị quản lý vận hành lưới điện cao áp có trách nhiệm:
- Kiểm tra thường xuyên hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trong phạm vi quản lý của mình.
- Kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng lưới điện đúng thời hạn quy định. Không vận hành quá tải đối với đường dây phía trên nhà ở, công trình xây dựng.
- Thống kê, theo dõi tai nạn điện, các vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trong phạm vi quản lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện tại địa phương, cơ quan cấp trên theo định kỳ 06 tháng, hàng năm; đối với tai nạn điện còn phải thực hiện chế độ báo cáo nhanh đến cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện tại địa phương, cơ quan cấp trên trong vòng 24 giờ kể từ khi tai nạn xảy ra.
- Công bố công khai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.
- Người quản lý vận hành, sửa chữa lưới điện phải thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện.
- Việc chặt, tỉa cây để bảo đảm an toàn lưới điện cao áp do đơn vị quản lý vận hành lưới điện cao áp tổ chức thực hiện và phải thông báo cho tổ chức quản lý hoặc chủ sở hữu cây biết trước năm (05) ngày làm việc bằng hình thức thông báo trực tiếp.
Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp
Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 1 Điều 51 của Luật điện lực được quy định:
| Điện áp | Đến 22kV | 35kV | 110kV | 220kV | ||
| Dây bọc | Dây trần | Dây bọc | Dây trần | Dây trần | Dây trần | |
| Khoảng cách an toàn phóng điện | 1,0 m | 2,0 m | 1,5 m | 3,0 m | 4,0 m | 6,0 m |
Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 4 Điều 51 của Luật điện lực là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến điểm gần nhất của thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc trong hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp và được quy định:
| Điện áp | Đến 22kV | 35kV | 110kV | 220kV | 500kV |
| Khoảng cách an toàn phóng điện | 4,0 m | 4,0 m | 6,0 m | 6,0 m | 8,0 m |
Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7 Điều 51 của Luật điện lực là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện khi dây ở trạng thái võng cực đại đến điểm cao nhất của đối tượng được bảo vệ và được quy định:
| Điện áp
Khoảng an toàn phóng điện |
Đến 35kV | 110kV | 220kV | 500kV |
| Đến điểm cao nhất (4,5 m) của phương tiện giao thông đường bộ | 2,5 m | 2,5 m | 3,5 m | 5,5 m |
| Đến điểm cao nhất (4,5 m) của phương tiện, công trình giao thông đường sắt hoặc đến điểm cao nhất (7,5 m) của phương tiện, công trình giao thông đường sắt chạy điện | 3,0 m | 3,0 m | 4,0 m | 7,5 m |
| Đến chiều cao tĩnh không theo cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa | 1,5 m | 2,0 m | 3,0 m | 4,5 m |
Điều kiện tồn tại nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220kV
Nhà ở, công trình xây dựng được tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220kV nếu đáp ứng đủ các điều kiện:
- Mái lợp và tường bao phải làm bằng vật liệu không cháy.
- Không gây cản trở đường ra vào để kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận công trình lưới điện cao áp.
- Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn điện gần nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
| Điện áp | Đến 35kV | 110kV | 220kV |
| Khoảng cách | 3,0 m | 4,0 m | 6,0 m |
- Cường độ điện trường nhỏ hơn 5kV/m tại điểm bất kỳ ở ngoài nhà cách mặt đất một (01) mét và nhỏ hơn hoặc bằng 1kV/m tại điểm bất kỳ ở bên trong nhà cách mặt đất một (01) mét.
- Đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp 220kV, ngoài đáp ứng các điều kiện trên, các kết cấu kim loại của nhà ở, công trình còn phải được nối đất theo quy định về kỹ thuật nối đất.
- Bộ Công Thương quy định chi tiết về phạm vi, kỹ thuật nối đất kết cấu kim loại của nhà ở, công trình trong và liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không đối với điện áp từ 220kV trở lên.
Quy định về biển báo, tín hiệu

Biển báo an toàn điện được chia thành 03 loại: Biển cấm, biển cảnh báo và biển chỉ dẫn. Đặc điểm cụ thể của 3 loại biển báo này có trong bảng:
| STT | Loại và nội dung biển | Quy cách biển
(Cỡ hình ảnh và chữ theo hình vẽ tại Phụ lục II Thông tư này) |
| 1 | Biển cấm | |
| A | Cấm trèo! Điện cao áp nguy hiểm chết người | Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen. |
| B | Cấm vào! Điện cao áp nguy hiểm chết người | |
| C | Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết người | |
| D | Cấm đóng điện! Có người đang làm việc | Viền màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen. |
| 2 |
Biển cảnh báo |
|
| A | Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người | Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen. |
| B | Cáp điện lực | Viền, chữ và mũi tên màu xanh tím hoặc đen chìm 1 , 2 mm; nền màu trắng. |
| 3 |
Biển chỉ dẫn |
|
| A | Làm việc tại đây | Nền phía ngoài màu xanh lá cây, nền phía trong màu trắng, chữ màu đen. |
| B | Vào hướng này | |
| C | Đã nối đất | Viền và chữ màu đen, nền vàng. |
Ngoài ra, đặt biển báo an toàn điện cũng cần tuân theo các quy định:
- Đối với đường dây điện cao áp trên không, phải đặt biển “CẤM TRÈO! ĐIỆN CAO ÁP NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” trên tất cả các cột của đường dây ở độ cao từ 2,0 m so với mặt đất trở lên về phía dễ nhìn thấy.
- Đối với đường cáp điện ngầm không sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật với các loại đường ống hoặc cáp khác, phải đặt biển báo “CÁP ĐIỆN LỰC” trên mặt đất hoặc trên cột mốc, ở vị trí tim rãnh cáp, dễ nhìn thấy và xác định được đường cáp ở mọi vị trí; tại các vị trí chuyển hướng bắt buộc phải đặt biển báo; khoảng cách giữa hai biển báo liền kề không quá 30m.
- Đối với trạm điện có tường rào bao quanh, phải đặt biển “CẤM VÀO! ĐIỆN CAO ÁP NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” trên cửa hoặc cổng ra vào trạm.
- Đối với trạm điện treo trên cột, việc đặt biển báo được thực hiện theo quy định đối với đường dây điện cao áp trên không.
- Đối với trạm biến áp hợp bộ kiểu kín, trạm biến áp một cột, trạm đóng cắt hợp bộ ngoài trời, tủ phân dây (Tủ Pillar) phải đặt biển “CẤM LẠI GẦN! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” trên vỏ trạm về phía dễ nhìn thấy.
- Trên bộ phận điều khiển, truyền động thiết bị đóng cắt đã cắt điện cho đơn vị công tác làm việc phải treo biển “CẤM ĐÓNG ĐIỆN! CÓ NGƯỜI ĐANG LÀM VIỆC”.
- Trên rào chắn phải đặt biển “DỪNG LẠI! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” về phía dễ nhìn thấy.
- Tại nơi làm việc đã được khoanh vùng, nếu cần thiết: Tại khu vực làm việc đặt biển “LÀM VIỆC TẠI ĐÂY”; đầu lối vào khu vực làm việc đặt biển “VÀO HƯỚNG NÀY” , “ĐÃ NỐI ĐẤT”.
- Biển “CẤM TRÈO! ĐIỆN CAO ÁP NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”, “CẤM VÀO! ĐIỆN CAO ÁP NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”, “CẤM LẠI GẦN! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” quy định tại Điều 16 Thông tư, cá nhân, tổ chức có trách nhiệm phải sơn trực tiếp (đối với khu vực vùng sâu, vùng xa, xã, ấp thuộc các tỉnh, thành phố), lắp đặt biển báo chế tạo rời (đối với khu vực thị trấn, thị tứ và các thị xã, thành phố) vào đúng nơi quy định.
Về an toàn thao tác thiết bị điện
- Thao tác đóng, cắt điện ở thiết bị điện cao áp, phải do ít nhất 02 người thực hiện (trừ trường hợp thiết bị được trang bị đặc biệt và có quy trình thao tác riêng). Những người này phải hiểu rõ sơ đồ và vị trí của thiết bị tại hiện trường, một người thao tác và một người giám sát thao tác. Người thao tác phải có bậc 3 an toàn điện trở lên, người giám sát thao tác phải có bậc 4 an toàn điện trở lên.
- Cấm đóng, cắt điện bằng sào thao tác và dao cách ly thao tác trực tiếp tại chỗ hoặc thay dây chì đối với thiết bị ở ngoài trời trong lúc mưa to nước chảy thành dòng trên thiết bị, dụng cụ an toàn hoặc đang có giông sét.
- Dao cách ly được phép thao tác không điện hoặc thao tác có điện khi dòng điện thao tác nhỏ hơn dòng điện cho phép theo quy trình vận hành của dao cách ly do đơn vị quản lý vận hành ban hành.
- Trường hợp đặc biệt được phép đóng, cắt dao cách ly khi trời mưa, giông ở những đường dây không có điện và thay dây chì của máy biến áp, máy biến điện áp vào lúc khí hậu ẩm, ướt sau khi đã cắt dao cách ly cả hai phía cao áp và hạ áp của máy biến áp, máy biến điện áp.
- Nếu xảy ra tai nạn, sự cố hoặc có thể gây ra mất an toàn cho người và hư hỏng thiết bị thì nhân viên vận hành được phép cắt các máy cắt, dao cách ly mà không phải có lệnh thao tác hoặc phiếu thao tác, nhưng sau đó phải báo cáo cho nhân viên vận hành cấp trên, người phụ trách trực tiếp và truyền đạt lại cho những nhân viên có liên quan biết nội dung những việc đã làm, đồng thời phải ghi đầy đủ vào sổ nhật ký vận hành.
Khắc phục sự cố, tai nạn điện
Điều 19 Nghị định số 62/2025/NĐ-CP quy định:
- Trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn điện, đơn vị quản lý vận hành công trình điện lực trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm xử lý, khắc phục sự cố hệ thống điện theo quy định của pháp luật, cấp cứu, sơ tán người ra khỏi khu vực nguy hiểm.
- Trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn điện nghiêm trọng đến mức thảm họa thì việc ban bố tình trạng khẩn cấp và áp dụng các biện pháp ứng phó được thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.
Một số tiêu chuẩn về an toàn điện tại Việt Nam
Tiêu chuẩn an toàn điện ở Việt Nam được ban hành thành các thông tư, văn bản có tính quy phạm pháp luật và được lưu hành dưới dạng tập hợp các tiêu chuẩn. Trong đó, một số tiêu chuẩn TCVN được lấy cơ sở từ tiêu chuẩn IEC, áp dụng chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất, vận hành cũng như bảo trì thiết bị điện. Cụ thể:
| Mã số | Tên tiêu chuẩn |
| TCVN 2295 -78 | Tủ điện của thiết bị phân phối trọn bộ và của trạm biến áp trọn bộ – Yêu cầu an toàn |
| TCVN 2329-78 | Vật liệu cách điện rắn – Phương pháp thử – Điều kiện tiêu chuẩn của môi trường xung quanh và việc chuẩn bị mẫu |
| TCVN 2330 – 78 | Vật liệu cách điện rắn – Phương pháp xác định độ bền điện với điện áp xoay chiều tần số công nghiệp |
| TCVN 2572 – 78 | Biển báo về an toàn điện |
| TCVN 3144 – 79 | Sản phẩm kỹ thuật điện – Yêu cầu chung về an toàn |
| TCVN 3145-79 | Khí cụ đóng cắt mạch điện, điện áp đến 1000V – Yêu cầu an toàn |
| TCVN 3259 – 1992 | Máy biến áp và cuộn kháng điện lực – Yêu cầu an toàn |
| TCVN 3620-1992 | Máy điện quay – Yêu cầu an toàn |
| TCVN 3623 – 81 | Khí cụ điện chuyển mạch điện áp đến 1000V – Yêu cầu kỹ thuật chung |
| TCVN 3718-82 | Trường điện tần số Ra-đi-ô Yêu cầu chung về an toàn |
| TCVN 4086-85 | An toàn điện trong xây dựng – Yêu cầu chung |
| TCVN 4114-85 | Thiết bị kỹ thuật điện có điện áp lớn hơn 1000V Yêu cầu an toàn |
| TCVN 4115 – 85 | Thiết bị ngắt điện bảo vệ người dùng ở các máy và dụng cụ điện di động có điện áp đến 1000V – Yêu cầu kỹ thuật chung |
| TCVN 4163-85 | Máy điện cầm tay – Yêu cầu an toàn |
| TCVN 4726 – 89 | Kỹ thuật an toàn Máy cắt kim loại – Yêu cầu đối với trang bị điện |
| TCVN 5180-90
(STBEV 1727-86) |
Pa lăng điện – Yêu cầu chung về an toàn |
| TCVN 5334-1991 | Thiết bị điện kho dầu và sản phẩm dầu Quy phạm kỹ thuật an toàn trong thiết kế và lắp đặt |
| TCVN 5556 – 1991 | Thiết bị hạ áp – Yêu cầu chung về bảo vệ chống điện giật |
| TCVN 5699-1:1998 (IEC 335-1:1991) |
An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự |
| TCVN 5717 – 1993 | Van chống sét |
| TCVN 6306:2006
(IEC 60076) |
Máy biến áp điện lực |
| TCVN 6395-1998 | Thang máy điện – Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt |
| TCVN 6615:2009
(IEC 61058) |
Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị |
| TCVN 8096 | Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp |
| TCVN 9888
(IEC 62305) |
Bảo vệ chống sét |
| TCXD 46:1984 | Chống sét cho các công trình xây dựng – Tiêu chuẩn thiết kế, thi cô |
Dụng cụ, phương tiện cần thiết cho an toàn điện
Để đảm bảo quá trình vận hành, sửa chữa, thi công với mạng điện, dù là hạ áp hay cao áp được an toàn, điều cần thiết là các công nhân viên phải được trang bị thiết bị bảo hộ đúng tiêu chuẩn. Danh mục các thiết bị, dụng cụ này do Bộ Công thương quy định cũng như chịu trách nhiệm kiểm định chất lượng.

Một số dụng cụ, phương tiện bảo hộ phổ biến gồm:
- Mũ nhựa an toàn: Có khả năng chống các va chạm mạnh và bảo vệ chống điện giật khi phần đầu chạm vào dây điện hạ áp. Yêu cầu khi đội mũ bắt buộc phải cài quai trong mọi trường hợp và cho mọi đối tượng.
- Dây đeo an toàn: Dùng cho cán bộ, nhân viên trực tiếp sản xuất ngoài công trường, để phòng tránh tai nạn lao động khi làm việc trên cao.
- Ủng cách điện: Được chế tạo từ cao su tự nhiên, với nhiều cấp điện áp định mức khác nhau, sử dụng khi thao tác đóng cắt điện, thử điện cao áp, đóng dao tiếp địa,…
- Thảm cách điện: Được chế tạo từ cao su tự nhiên, được dùng phổ biến trong các phòng phân phối của trạm biến áp 40~110kV, các phòng thí nghiệm cao áp.
- Ghế cách điện, sàn thao tác: Thường được làm bằng thép, 4 chân là 4 quả sứ cách điện được sử dụng tại các trạm biến áp phân phối, hoặc tại các vị trí cột có cầu dao phân đoạn đường dây.
- Găng tay cách điện: Được sử dụng khi thao tác đóng cắt điện, thử điện cao áp, đóng dao tiếp địa.
- Sào cách điện: Dùng để đóng, cắt dao cách ly không có tay thao tác, SI,... ngoài ra còn dùng để kết nối với thiết bị đo thông số trên lưới điện trung áp và để thử điện cho đường dây và thiết bị điện.
- Bút thử điện: Dùng để kiểm tra xem điện còn hay không trên thiết bị trong các trường hợp theo quy định (trước khi đóng dao tiếp đất, lắp tiếp đất di động,…).
- Tiếp địa di động: Dùng để chập 3 pha của thiết bị hay đường dây với đất sau khi đã cắt điện, đề phòng bất ngờ có điện trở lại hoặc do điện cảm ứng, nhằm bảo đảm an toàn cho công tác sửa chữa.
- Biển báo an toàn: Để cảnh báo không đến gần khu vực đang có điện hoặc khu vực đang thi công. Việc sử dụng các biển báo an toàn được quy định cụ thể trong Quy trình kỹ thuật an toàn điện do Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành.
Các biện pháp an toàn điện

Các biện pháp đảm bảo an toàn điện đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực của sự cố điện đến tài sản, sức khỏe và tính mạng con người. Dưới đây là một số biện pháp an toàn điện cơ bản có thể áp dụng trong vận hành, sử dụng, sửa chữa, bảo trì và duy trì hệ thống điện cũng như các thiết bị liên quan.
Lắp đặt, vận hành và sử dụng hệ thống, thiết bị điện đúng quy chuẩn
- Hệ thống điện cần được thiết kế và xây dựng theo các quy định và tiêu chuẩn an toàn như IEC và quy định đặc thù của từng quốc gia.
- Lắp đặt thiết bị đóng cắt điện (cầu dao, aptomat) đúng kỹ thuật, đảm bảo khả năng bảo vệ quá tải, ngắn mạch.
- Lựa chọn dây dẫn, ổ cắm, phích cắm và các thiết bị điện có chất lượng, đảm bảo tiêu chuẩn và phù hợp với công suất sử dụng.
- Sử dụng các thiết bị bảo vệ như cầu chì, aptomat để ngắt điện khi có sự cố, tránh nguy cơ cháy nổ, chập điện.
- Không sử dụng dây điện trần làm dây dẫn điện, nối đất cho các thiết bị điện có vỏ kim loại.
Bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ hệ thống điện
- Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống điện định kỳ để phát hiện và khắc phục kịp thời các hư hỏng, đảm bảo hệ thống hoạt động an toàn.
- Kiểm tra cách điện của thiết bị điện, dây dẫn điện thường xuyên, đặc biệt là các thiết bị, dây dẫn điện trong môi trường ẩm ướt.
- Kiểm tra vận hành theo đúng quy tắc an toàn điện
Giữ khoảng cách an toàn
- Không xây dựng các công trình, nhà ở trong hành lang bảo vệ an toàn của trạm điện, đường dây điện.
- Giữ khoảng cách an toàn khi làm việc gần các nguồn điện, đặc biệt là các khu vực có điện áp cao.
- Không xâm phạm đường ra vào của trạm điện.
Biện pháp bảo vệ cá nhân
- Sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân như găng tay cách điện, ủng cách điện khi làm việc với điện, đặc biệt là khi sửa chữa, bảo dưỡng.
- Không sử dụng điện khi tay ướt hoặc trong môi trường ẩm ướt.
- Không tiếp xúc trực tiếp với nguồn điện, các khu vực có điện thế nguy hiểm.
- Chỉ sửa chữa điện khi có kiến thức chuyên môn.
Một số biện pháp khác
- Ngắt nguồn điện khi không sử dụng hoặc khi có thời tiết xấu (mưa bão, giông sét).
- Không sử dụng các thiết bị điện bị lỗi, dây điện bị hư hỏng.
- Không dùng nhiều thiết bị điện cùng một ổ cắm, tránh quá tải.
- Rút phích cắm điện đúng cách, không cắt chấu thứ ba của phích cắm.
- Khi sửa chữa đường dây điện, thiết bị điện cần nhận diện được các mối nguy hiểm và có biện pháp kiểm soát phù hợp.
- Đảm bảo có đủ sơ đồ lưới điện, dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, biển báo an toàn điện theo quy định.
Câu hỏi thường gặp về an toàn điện
Câu hỏi 1: Các nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn điện?
Trả lời: Một số nguyên nhân khiến người sử dụng có thể gặp phải các sự cố tai nạn điện như:
- Chạm trực tiếp vào các bộ phận mang điện (dây điện trần, thiết bị hở điện).
- Chạm vào các thiết bị điện bị rò điện do hư hỏng, cách điện kém.
- Do điện áp bước, điện áp tiếp xúc khi có sự cố chạm đất.
- Sử dụng điện trong điều kiện thời tiết xấu (mưa, giông, bão).
- Sử dụng thiết bị điện không an toàn, không rõ nguồn gốc hoặc tự ý sửa chữa khi chưa có kiến thức chuyên môn.
- Thiếu kỹ năng về sử dụng điện an toàn.
Câu hỏi 2: Cách sơ cứu khi bị điện giật theo quy định?
Trả lời: Khi bắt gặp người bị điện giật, nếu có kiến thức chuyên môn, bạn có thể lập tức tiến hành sơ cứu theo quy trình sau:
- Ngắt nguồn điện ngay lập tức (nếu có thể).
- Nếu không thể ngắt nguồn điện, dùng vật cách điện như sào gỗ, nhựa khô để đẩy người bị nạn ra khỏi nguồn điện.
- Gọi cấp cứu ngay lập tức.
- Kiểm tra nhịp tim, hô hấp của người bị nạn và tiến hành hô hấp nhân tạo hoặc ép tim ngoài lồng ngực nếu cần.
- Đặt người bị nạn ở tư thế an toàn và giữ ấm.
Câu hỏi 3: Những lưu ý quan trọng khi sử dụng điện trong gia đình?
Trả lời: Sử dụng điện trong gia đình, yếu tố quan trọng hàng đầu là an toàn. Bạn nên lưu ý một số vấn đề như:
- Không để trẻ em tiếp xúc với các thiết bị điện và nguồn điện.
- Không cắm quá nhiều thiết bị điện vào một ổ cắm.
- Không sử dụng các thiết bị điện khi đang sạc hoặc khi pin yếu.
- Không tự ý sửa chữa điện nếu không có kiến thức và kỹ năng.
- Thường xuyên kiểm tra dây điện, ổ cắm, phích cắm để đảm bảo an toàn.
Trên đây, chúng tôi đã tổng hợp thông tin về an toàn điện theo quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam. Hy vọng bạn đã có thêm kiến thức để áp dụng vào thực tế, nhằm phòng tránh các nguy cơ về tai nạn điện. Các kiến thức khác về hệ thống điện, bạn có thể tìm hiểu tại: https://btb-electric.com/vi/tin-tuc/kien-thuc-nganh/kien-thuc-he-thong-dien/