12-09-2025
Tổng hợp các ký hiệu điện công nghiệp phổ biến cần biết
Thiết bị điện thường có cấu trúc phức tạp và rất khó để thể hiện trực quan trên bản vẽ kỹ thuật. Lúc này, thay vì sử dụng hình ảnh của thiết bị điện, các kỹ sư sẽ thay thế bằng các ký hiệu tương ứng. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp các ký hiệu điện công nghiệp phổ biến dùng trong bản vẽ. Bạn có thể tham khảo.
Ký hiệu điện công nghiệp là gì?
Ký hiệu điện công nghiệp là các biểu tượng được sử dụng để biểu thị hình ảnh trên bản vẽ thay thế cho tên các thiết bị điện hoặc các nhóm thiết bị có cùng chức năng. Việc sử dụng các ký hiệu này giúp đơn giản hóa quá trình thiết kế và thi công mạch điện, đảm bảo độ chính xác, an toàn trong lắp đặt, vận hành, đồng thời hỗ trợ đội ngũ kỹ thuật dễ dàng tra cứu, sửa chữa hoặc nâng cấp hệ thống khi cần thiết.
Các ký hiệu trong điện công nghiệp có thể khác nhau tùy theo quốc gia hoặc ngành kỹ thuật nhưng phần lớn đã được chuẩn hóa trên toàn thế giới, theo tiêu chuẩn quốc tế IEC hoặc ANSI.
Cụ thể, tiêu chuẩn của các ký hiệu trên thiết bị điện gồm:
- IEC 60617 (còn gọi là BS 3939): Ký hiệu đồ họa sử dụng trong sơ đồ điện và điện tử
- IEC 61131-3: Ký hiệu logic bậc thang
- Các ký hiệu JIC (Hội đồng công nghiệp chung) được NMTBA (Hiệp hội các nhà chế tạo máy công cụ quốc gia) chấp thuận và thông qua
- ANSI Y32.2-1975 (còn được gọi là IEEE Std 315-1975 hoặc CSA Z99-1975): Ký hiệu đồ họa và chữ cái được sử dụng trong sơ đồ điện và điện tử
- IEEE Std 91/91a: Ký hiệu đồ họa cho các hàm logic được sử dụng trong điện tử kỹ thuật số, tham chiếu trong ANSI Y32.2/IEEE Std 31.
Các ký hiệu điện công nghiệp phổ biến nhất
Ký hiệu trong điện công nghiệp được chia thành nhiều nhóm khác nhau.
Ký hiệu cơ bản trong sơ đồ mạch điện
Tên gọi | Ký hiệu | Tên gọi | Ký hiệu |
Dòng điện 1 chiều | ![]() |
Dây pha | ![]() |
Dòng điện xoay chiều | ![]() |
Dây trung tính | ![]() |
Cực dương | ![]() |
Hai dây dẫn chéo nhau | ![]() |
Cực âm | ![]() |
Hai dây dẫn nối nhau | ![]() |
Mạch điện 3 dây | ![]() |
Cầu dao 2 cực, 3 cực | ![]() |
Công tắc 2 cực | ![]() |
Công tắc 3 cực | ![]() |
Cầu chì | ![]() |
Chấn lưu | ![]() |
Đèn huỳnh quang | ![]() |
Chuông điện | ![]() |
Đèn sợi đốt | ![]() |
Ổ điện | ![]() |
Quạt trần | ![]() |
Ổ điện và phích cắm | ![]() |
Ký hiệu các loại đèn điện
Tên gọi | Ký hiệu |
Đèn tiêu chuẩn | ![]() |
Đèn sợi đốt | ![]() |
Đèn nhấp nháy | ![]() |
Đèn huỳnh quang | ![]() |
Đèn gắn tường | ![]() |
Đèn chiếu sáng khẩn cấp | ![]() |
Đèn LED | ![]() |
Đèn nung sáng có chụp | ![]() |
Đèn chiếu sâu có chụp tráng men | ![]() |
Đèn có bóng tráng gương | ![]() |
Đèn thuỷ ngân có áp lực cao | ![]() |
Đèn chống nước và bụi | ![]() |
Đèn chống nổ không chụp | ![]() |
Đèn chống nổ có chụp | ![]() |
Đèn chống hoá chất ăn mòn | ![]() |
Ký hiệu của các thiết bị đo lường
Tên gọi | Ký hiệu |
Ampe kế | ![]() |
Vôn kế | ![]() |
Ôm kế | ![]() |
Watt kế | ![]() |
Điện kế | ![]() |
Ký hiệu các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và công tắc
Tên gọi | Ký hiệu |
Cầu dao điện (chung) | ![]() |
Cầu dao 1 pha | ![]() |
Cầu dao 1 pha 2 ngả | ![]() |
Cầu dao 3 pha | ![]() |
Cầu dao 3 pha 2 ngả | ![]() |
Công tắc SPST | ![]() |
Công tắc SPDT | ![]() |
Công tắc nút nhấn | ![]() |
Công tắc DIP | ![]() |
Rơ le SPST | ![]() |
Rơ le SPDT | ![]() |
Ký hiệu nguồn điện
Tên gọi | Ký hiệu |
Nguồn điện áp (chung) | ![]() |
Nguồn hiện tại | ![]() |
Nguồn điện áp AC | ![]() |
Nguồn điện áp DC | ![]() |
Nguồn điện được kiểm soát | ![]() |
Nguồn điện DC được kiểm soát | ![]() |
Pin Cell | ![]() |
Pin mặt trời | ![]() |
Ắc quy | ![]() |
Ký hiệu máy biến áp
Tên gọi | Ký hiệu |
Máy biến áp (chung) | ![]() |
Máy biến áp có vòi trung tâm | ![]() |
Máy biến áp 2 cuộn dây thứ cấp | ![]() |
Máy biến dòng | ![]() |
Máy biến dòng loại cửa sổ | ![]() |
Máy biến dòng loại ống lót | ![]() |
Máy biến áp điện áp | ![]() |
Ký hiệu điện công nghiệp bằng chữ
Ký hiệu | Tên gọi |
CD | Cầu dao |
CB; Ap | Aptomat; máy cắt hạ thế |
CC | Cầu chì |
K | Công tắc tơ, khởi động từ |
K | Công tắc |
O; OĐ | Ổ cắm điện |
Đ | Đèn điện |
Đ | Động cơ một chiều; động cơ điện nói chung |
CĐ | Chuông điện |
BĐ | Bếp điện, lò điện |
QĐ | Quạt điện |
MB | Máy bơm |
ĐC | Động cơ điện nói chung |
CK | Cuộn kháng |
ĐKB | Động cơ không đồng bộ |
ĐĐB | Động cơ đồng bộ |
F | Máy phát điện một chiều; máy phát điện nói chung |
FKB | Máy phát không đồng bộ |
FĐB | Máy phát đồng bộ |
M; ON | Nút khởi động máy |
D; OFF | Nút dừng máy |
KC | Bộ khống chế, tay gạt cơ khí |
RN | Rơ-le nhiệt |
RTh | Rơ-le thời gian (timer) |
RU | Rơ-le điện áp |
RI | Rơ-le dòng điện |
RTr | Rơ-le trung gian |
RTT | Rơ-le bảo vệ thiếu từ trường |
RTĐ | Rơ-le tốc độ |
KH | Công tắc hành trình |
FH | Phanh hãm điện từ |
NC | Nam châm điện |
BĐT | Bàn điện từ |
V | Van thuỷ lực, van cơ khí |
MC | Máy cắt trung, cao thế |
MCP | Máy cắt phân đoạn đường dây |
DCL | Dao cách ly |
DNĐ | Dao nối đất |
FCO | Cầu chì tự rơi |
BA; BT | Máy biến thế |
CS | Thiết bị chống sét |
T | Thanh cái cao áp, hạ áp |
T (transformer) | Máy biến thế |
D; DZ | Diode; Diode zener |
C | Tụ điện |
R | Điện trở |
RT | Điện trở nhiệt |
Câu hỏi về ký hiệu trong điện công nghiệp
Câu hỏi 1: 5 ký hiệu điện công nghiệp thường dùng trong bản vẽ kỹ thuật là gì?
Trả lời: 5 ký hiệu thiết bị điện thường dùng là Công tắc, Dây, Contactor, Động cơ và Máy biến áp. Các ký hiệu này có thể bắt gặp ở trong bất kỳ bản vẽ kỹ thuật nào.
Câu hỏi 2: Ký hiệu điện có vai trò gì trong sơ đồ mạch điện?
Trả lời: Ký hiệu điện công nghiệp cho phép biểu diễn các thiết bị điện hoặc các thành phần khác trong sơ đồ mạch điện một cách đơn giản, phù hợp với cả mạch điện phức tạp nhất. Các ký hiệu này giúp các kỹ sư tiết kiệm thời gian trong việc thiết kế và thi công mạch điện, đồng thời giúp người sử dụng kể cả không chuyên về điện cũng có thể đọc hiểu các mạch điện đơn giản.
Câu hỏi 3: Ưu điểm của các ký hiệu trong điện công nghiệp?
Trả lời: Các ký hiệu thiết bị điện công nghiệp được quy ước theo tiêu chuẩn quốc tế nên có nhiều ưu điểm như:
- Giảm thiểu sự nhầm lẫn trong thiết kế, thi công: Mỗi ký hiệu được quy định cho một thiết bị và thành phần trong mạch điện nên hạn chế được sự nhầm lẫn khi thiết kế và thi công.
- Giao tiếp điện và cơ khí tốt hơn: Việc sử dụng các ký hiệu điện đã được chuẩn hóa giúp các kỹ sư điện thuận lợi trong quá trình giao tiếp, tiếp nhận và chuyển giao công việc.
- Tiết kiệm thời gian: Bằng việc thay thế hình ảnh trực quan của thiết bị điện và các thành phần khác, việc thiết kế bản vẽ trở nên đơn giản và dễ hiểu, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
Hy vọng với bảng tổng hợp các ký hiệu điện công nghiệp phổ biến BTB Electric đã thống kê trên đây, bạn có ứng dụng để thiết kế sơ đồ mạch điện cũng như đọc hiểu các bản vẽ thiết kế. Các thông tin khác liên quan đến điện công nghiệp, bạn vui lòng tìm hiểu tại: https://btb-electric.com/vi/tin-tuc/kien-thuc-nganh/kien-thuc-he-thong-dien/